Nhận xét mối quan hệ giữa việt nam và trung quốc thông qua 16 chữ vàng "láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai". Giúp mình với .
Phương châm phát triển quan hệ hợp tác “Láng giềng hữu nghị hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài hướng tới tương lai” là của hai nước nào sau đây
A. Việt Nam và Campuchia
B. Việt Nam và Lào
C. Việt Nam và Thái Lan.
D. Việt Nam và Trung Quốc
Phương châm phát triển quan hệ hợp tác “Láng giềng hữu nghị hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài hướng tới tương lai” là của hai nước Việt Nam và Trung Quốc (sgk Địa lí 11 trang 95)
=> Chọn đáp án D
Việt Nam có mối quan hệ hợp tác với các nước láng giềng là?
A. Trung Quốc, Lào, Campuchia.
B. Malaisia, Trung Quốc, Ấn Độ.
C. Nga, Mỹ, Ba Lan.
D. Pháp, Trung Quốc, Lào.
Việt Nam có mối quan hệ hợp tác với các nước láng giềng là?
A. Trung Quốc, Lào, Campuchia.
B. Malaisia, Trung Quốc, Ấn Độ.
C. Nga, Mỹ, Ba Lan.
D. Pháp, Trung Quốc, Lào.
Việt Nam có mối quan hệ hợp tác với các nước láng giềng là?
A. Trung Quốc, Lào, Campuchia.
B. Malaisia, Trung Quốc, Ấn Độ.
C. Nga, Mỹ, Ba Lan.
D. Pháp, Trung Quốc, Lào.
Việt Nam có mối quan hệ hợp tác với các nước láng giềng là?
A. Trung Quốc, Lào, Campuchia.
B. Malaisia, Trung Quốc, Ấn Độ.
C. Nga, Mỹ, Ba Lan.
D. Pháp, Trung Quốc, Lào.
Sắp xếp các điều ước quốc tế dưới đây theo các cột tương ứng
STT | Tên điều ước quốc tế | Điều ước quốc tế về quyền con người(1) | Điều ước quốc tế về hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia(2) | Điều ước quốc tế về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế(3) |
1 | Công ước của Liên hợp quốc về Quyền trẻ em | |||
2 | Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển | |||
3 | Nghị định thư Ki -ô –tô về môi trường | |||
4 | Hiệp ước về biên giới trên bộ giữa Việt Nam với các nước láng giềng | |||
5 | Hiệp định về khuyến khích và bảo hộ đầu tư | |||
6 | Hiệp đinh thương mại Việt Nam – Nhật Bản | |||
7 | Hiệp định về giáo dục và đào tạo giữa Việt Nam và Ô-xtrây-li-a | |||
8 | Công ước về chống phân biệt đối xử với phụ nữ |
TT | Tên điều ước quốc tế | Điều ước quốc tế về quyền con người(1) | Điều ước quốc tế về hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia(2) | Điều ước quốc tế về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế(3) | |
1 | Công ước của Liên hợp quốc về Quyền trẻ em | (1) | |||
2 | Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển | (2) | |||
3 | Nghị định thư Ki -ô –tô về môi trường | (2) | |||
4 | Hiệp ước về biên giới trên bộ giữa Việt Nam với các nước láng giềng | (2) | |||
5 | Hiệp định về khuyến khích và bảo hộ đầu tư | (3) | |||
6 | Hiệp đinh thương mại Việt Nam – Nhật Bản | (3) | |||
7 | Hiệp định về giáo dục và đào tạo giữa Việt Nam và Ô-xtrây-li-a | (3) | |||
8 | Công ước về chống phân biệt đối xử với phụ nữ | (1) |
Ý nào dưới đây phản ánh chính sách đối ngoại của Trung Quốc đã làm ảnh hưởng xấu đến quan hệ láng giềng giữa Việt Nam và Trung Quốc?
A. Gây xung đột biên giới với các nước láng giềng Liên Xô (1962) và Ấn Độ (1969).
B. Mở cuộc tiến công 6 tỉnh biên giới phía Bấc Việt Nam (1979).
C. Thiết lập quan hệ ngoại giao (1950) và bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1991).
D. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Nhật Bản.
Đáp án B
Sự kiện Trung Quốc mở cuộc tiến công biên giới phía Bắc Việt Nam (2-1979) đã ảnh hưởng xấu đến quan hệ láng giềng giữa Việt Nam và Trung Quốc. Tuy nhiên, đến tháng 11-1991, hai nước đã bình thường hóa quan hệ ngoại giao.
Câu 3: (2,0 điểm) Việt Nam chúng ta luôn thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình có quan hệ hợp tác hữu nghị với nhiều quốc gia trong khu vực và trên thế giới. Từ đó cho biết vì sao các nước cần tạo mối quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước khác? Nêu những việc làm của bản thân em để tạo quan hệ hữu nghị, hợp tác với bạn bè trong nước và nước ngoài?
a.Em hãy chọn những từ sau để điền vào chỗ trống cho phù hợp với nhận định về quan hệ hòa bình, hợp tác cùng phát triển: (hợp tác, cá nhân, đoàn kết, quốc gia, gia đình).
“Xây dựng mối quan hệ (1) ………hữu nghị, (2) ……............... giữa các cộng đồng (3)................, giữa các nhóm , giữa các (4)……..................là cách bảo vệ hòa bình vững chắc.”
"Xây dựng mối quan hệ (1) hợp tác hữu nghị, (2) đoàn kết giữa các cộng đồng (3) quốc gia, giữa các nhóm, giữa các (4) gia đình là cách bảo vệ hòa bình vững chắc."